19/12/2024
532 người xem
0/5 trong 0 lượt đánh giá
MÔ HÌNH SMART THÌ HAY NHƯNG SỬ DỤNG THẾ NÀO ĐỂ HIỆU QUẢ?
𝑀𝑜̂ ℎ𝑖̀𝑛ℎ 𝑆𝑀𝐴𝑅𝑇 𝑙𝑎̀ 𝑚𝑜̂ ℎ𝑖̀𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑖𝑒̂́𝑡 𝑙𝑎̣̂𝑝 𝑚𝑢̣𝑐 𝑡𝑖𝑒̂𝑢 ℎ𝑖𝑒̣̂𝑢 𝑞𝑢𝑎̉ 𝑑𝑢̛̣𝑎 𝑡𝑟𝑒̂𝑛 5 𝑡𝑖𝑒̂𝑢 𝑐ℎ𝑖́: 𝑆𝑝𝑒𝑐𝑖𝑓𝑖𝑐, 𝑀𝑒𝑎𝑠𝑢𝑟𝑎𝑏𝑙𝑒, 𝐴𝑐𝑡𝑖𝑜𝑛𝑎𝑏𝑙𝑒, 𝑅𝑒𝑙𝑒𝑣𝑎𝑛𝑡, 𝑇𝑖𝑚𝑒-𝐵𝑜𝑢𝑛𝑑. Đ𝑎̂𝑦 𝑙𝑎̀ 𝑛𝑔𝑢𝑦𝑒̂𝑛 𝑡𝑎̆́𝑐 𝑡ℎ𝑜̂𝑛𝑔 𝑚𝑖𝑛ℎ 𝑣𝑎̀ đ𝑢̛𝑜̛̣𝑐 𝑢̛́𝑛𝑔 𝑑𝑢̣𝑛𝑔 𝑛ℎ𝑖𝑒̂́𝑢 𝑛ℎ𝑎̂́𝑡 đ𝑒̂̉ 𝑥𝑎̂𝑦 𝑑𝑢̛̣𝑛𝑔 𝑚𝑢̣𝑐 𝑡𝑖𝑒̂𝑢.
- Specific (Cụ thể)
- Measurable (Có thể Đo lường được)
- Actionable (Tính Khả thi)
- Relevant (Sự Liên quan)
- Time-Bound (Thời hạn đạt được mục tiêu)
𝐂𝐚́𝐜𝐡 𝐮̛́𝐧𝐠 𝐝𝐮̣𝐧𝐠 𝐦𝐨̂ 𝐡𝐢̀𝐧𝐡 𝐒𝐌𝐀𝐑𝐓 đ𝐞̂̉ đ𝐚̣̆𝐭 𝐦𝐮̣𝐜 𝐭𝐢𝐞̂𝐮:
1. Specific (S) - Cụ thể.
Đầu tiên, việc xác định mục tiêu rõ ràng là điều vô cùng quan trọng. Mục tiêu của bạn phải cụ thể, nếu không, bạn sẽ không thể tập trung nỗ lực và thực sự có động lực để đạt được nó. Còn nếu nếu một mục tiêu quá "bay", phi thực tế thì bạn sẽ không thể biết phải làm thế nào để đạt được nó.
Vậy chốt lại, nguyên tắc thứ nhất trong mô hình SMART là xác định mục tiêu, thu hẹp phạm vi để mục tiêu đó thật cụ thể và hiểu rõ các bước cần thiết để đạt được nó.
Đ𝒆̂̉ 𝒈𝒊𝒖́𝒑 𝒕𝒉𝒊𝒆̂́𝒕 𝒍𝒂̣̂𝒑 𝒕𝒊́𝒏𝒉 𝒄𝒖̣ 𝒕𝒉𝒆̂̉ 𝒄𝒉𝒐 𝒎𝒖̣𝒄 𝒕𝒊𝒆̂𝒖, 𝒃𝒂̣𝒏 𝒄𝒂̂̀𝒏 𝒕𝒓𝒂̉ 𝒍𝒐̛̀𝒊 𝒏𝒉𝒖̛̃𝒏𝒈 𝒄𝒂̂𝒖 𝒉𝒐̉𝒊 𝒔𝒂𝒖:
- Bạn mong muốn đạt được cái gì?
- Ai sẽ là người làm?
- Làm thế nào để thực hiện và những chiến lược sẽ được sử dụng?
- Mục tiêu này áp dụng ở đâu?
- Khi nào mục tiêu này được hoàn thành?
- Mục tiêu có đem lại một kết quả rõ ràng?
Ví dụ: Mục tiêu mang tính cụ thể theo mô hình SMART có thể là: “Tăng số lượng người ghé thăm trang blog lên 15% so với quý trước”. Hãy tránh những mục tiêu chung chung như “Tăng số lượng người ghé thăm trang blog”. Bao gồm một con số khi lên mục tiêu sẽ giúp mục tiêu đó trở nên cụ thể và phù hợp với mô hình SMART hơn.
2. Measurable (M) - Có thể Đo lường được.
Tiêu chí tiếp theo mà một mục tiêu theo mô hình SMART cần đạt được đó là Có thể đo lường được. Tính đo lường là cách dễ nhất cho bạn hiểu mình cần làm gì, làm như thế nào để đạt được chỉ tiêu nhanh nhất theo từng mốc thời gian cụ thể.
Ví dụ: Nếu đặt ra mục tiêu là 2 tỷ cho phòng Sales, lúc này bạn sẽ cần phải tính toán chi tiết trong quý IV đó phòng Sales sẽ cần phải thực hiện những công việc gì để đạt được 2 tỷ đó. Cụ thể mục tiêu bán cho đối tác với hình thức B2B là 1 tỷ, B2C là 1 tỷ trong tổng 3 tháng của quý IV.
3. Actionable (A) - Tính Khả thi.
Đặt ra mục tiêu đủ sức nặng sẽ tạo động lực thúc đẩy bản thân và mọi người làm việc, tuy nhiên nếu nặng quá sẽ thành áp lực lớn. Đó là lý do vì sao mục tiêu của bạn cũng cần phải thực tế, có tính khả thi và có thể đạt được.
Tính khả thi giúp nhà lãnh đạo nghiêm túc xem xét nội lực doanh nghiệp, khả năng hoàn thành công việc của các nhân viên, tiềm lực để bứt phá. Đây là động lực để mỗi thành viên trong công ty có thể cố gắng, thách thức giới hạn, đạt đến thành công.
Ví dụ: Nếu số lượng ứng viên nộp hồ sơ cho doanh nghiệp tăng 5% vào tháng trước, một mục tiêu tăng con số đó lên 8-10% sẽ khả thi hơn so với con số 25%.
4. Relevant (R) - Sự Liên quan.
Chữ R này trong mô hình SMART có 2 trường phái dùng 2 từ khác nhau. Một là REALISTIC có nghĩa là Thực tế và số còn lại dùng từ RELEVANT nghĩa là Liên quan.
Tuy nhiên, chúng đều có nghĩa chung là mục tiêu của doanh nghiệp thì phải có sự phù hợp với tầm nhìn chung, nó phải giải quyết được các vấn đề của các phòng ban khác đang gặp phải.
Mục tiêu của từng nhân viên thì phải liên quan đến định hướng phát triển công việc, lĩnh vực chức vụ đang làm, phù hợp với mục đích phát triển công ty.
5. Time-Bound (T) - Thời hạn đạt được mục tiêu.
Thời gian là yếu tố cuối cùng bạn cần phải thực hiện khi đặt mục tiêu theo phương pháp SMART. Một mục tiêu có tính thời gian cụ thể sẽ giúp nhà quản lý và đội ngũ nhân viên hoàn thành đúng các công việc theo một lịch trình rõ ràng.
𝑽𝒊́ 𝒅𝒖̣ 1: 𝑴𝒐̛̉ 𝒄𝒖̛̉𝒂 𝒉𝒂̀𝒏𝒈 𝒌𝒊𝒏𝒉 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒓𝒊𝒆̂𝒏𝒈
S – Specific (Tính cụ thể): Tôi muốn mở cửa hàng kinh doanh riêng.
M – Measurable (Tính đo lường): Tôi muốn mở quán cafe tại nhà quy mô 30 khách để kinh doanh riêng.
A – Attainable (Tính khả thi): Với nguồn vốn, địa điểm và nhân lực kinh doanh sẵn có, tôi muốn mở quán cafe tại nhà quy mô 30 khách để kinh doanh riêng.
R – Relevant (Tính liên quan): Với nguồn vốn, địa điểm và nhân lực kinh doanh sẵn có, tôi muốn mở quán cafe tại nhà quy mô 30 khách để kinh doanh riêng, nhằm phát triển kinh nghiệm kinh doanh của bản thân.
T – Timely (Tính thời điểm): Với nguồn vốn, địa điểm và nhân lực kinh doanh sẵn có, tôi muốn mở quán cafe tại nhà quy mô 30 khách để kinh doanh riêng, nhằm phát triển kinh nghiệm kinh doanh của bản thân. Quán cafe sẽ bắt đầu khai trương từ ngày 1/11/2021.
𝑽𝒊́ 𝒅𝒖̣ 2: 𝑴𝒐̂ 𝒉𝒊̀𝒏𝒉 𝑺𝑴𝑨𝑹𝑻 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒉𝒐̣𝒄 𝒕𝒂̣̂𝒑 𝒕𝒊𝒆̂́𝒏𝒈 𝑨𝒏𝒉
- Specific: Bạn cần tự hỏi mục đích sau cùng của việc học tiếng Anh thật tốt là gì. Có thể là giao tiếp được với đồng nghiêp và đối tác khi đi làm, đỗ đại học, sinh sống và làm việc tại nước sử dụng tiếng Anh,...
- Measurable: “Tôi sẽ học 10 từ mới mỗi tuần” hoặc “Tôi sẽ dành ra 30 phút mỗi ngày để học tiếng Anh.”
- Achievable: Những công việc có thể hoàn thành như việc ngày đầu tiên sẽ ôn tập Unit 1 – sáng làm bài tập ngữ pháp, chiều ôn từ vựng và tối làm bài tập đọc
- Relevant: Nếu bạn mới bắt đầu học tiếng Anh được 1 tháng, mỗi ngày dành 2 tiếng cho việc học, mục tiêu trong 1 tháng tiếp theo có thể giao tiếp trôi chảy với một người bản xử trong những tình huống đơn giản.
- Time-bound: Bạn có thể đặt các mục tiêu như “Trong vòng 1 tuần, tôi phải nhớ và sử dụng thành thạo các câu giao tiếp sử dụng trong chủ đề về môi trường”.
𝐋𝐎̛̣𝐈 𝐈́𝐂𝐇 𝐊𝐇𝐈 𝐒𝐔̛̉ 𝐃𝐔̣𝐍𝐆 𝐒𝐌𝐀𝐑𝐓
1. Xác định trọng tâm và hướng đi: Mục tiêu SMART giúp bạn có thể đưa ra định hướng kinh doanh đúng đắn, sẽ hướng dẫn bạn và nhân viên dễ dàng thông qua các quyết định hàng ngày.
Khi đáp ứng được những tiêu chí của mô hình SMART, các nhà quản lý sẽ loại bỏ được những mục tiêu không phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp. Chẳng hạn, nếu mục tiêu của bạn là tăng doanh thu và giảm thiểu chi phí, bạn sẽ tránh mua hàng không cần thiết.
2. Giúp tạo ra một kế hoạch: Mục tiêu SMART giúp bạn tạo ra một kế hoạch để đáp ứng các mục tiêu của tổ chức. Chúng giúp bạn bắt đầu phát triển kế hoạch trong tâm trí và đặt ra các mục tiêu ngắn hạn để đưa bạn đi đúng hướng.
3. Công cụ để thúc đẩy nhân viên: Mục tiêu kinh doanh có thể được sử dụng như một công cụ để thúc đẩy nhân viên của bạn. Chẳng hạn, nếu mục tiêu của bạn là tăng doanh số thì bạn có thể thiết lập các chương trình khuyến khích nhân viên để kiếm tiền khi đạt được các mốc nhất định.
4. Cung cấp kết quả nhanh hơn: Ngay từ khi thiết lập mục tiêu, SMART đã nhấn mạnh đến yếu tố đo lường. Đội ngũ nhân viên cần đạt kết quả gì? Họ cần hoàn thành ở ngưỡng nào? Kết quả nào mới được xem là đạt chuẩn?,...
Nhờ đó mà bạn sẽ phải làm gì và hoàn thành mục tiêu của mình nhanh hơn. Điều này là do bạn sẽ lãng phí ít thời gian cho các hành động không hiệu quả và sẽ có một lộ trình trực tiếp để hoàn thành mục tiêu.
5. Giảm căng thẳng: Khi năng suất của chúng ta bị ảnh hưởng và chúng ta không cảm thấy mình đang hoàn thành việc gì cả sẽ gây ra rất nhiều căng thẳng và lo lắng.
Áp dụng mô hình SMART giúp nhân viên có thể tự xác lập mục tiêu cá nhân của mình sao cho vừa phù hợp với bản thân, vừa đóng góp vào con đường chung của cả doanh nghiệp, nhờ đó mà giảm bớt căng thẳng.
(𝐻𝑅𝐶 𝐴𝑐𝑎𝑑𝑒𝑚𝑦 𝑡𝑜̂̉𝑛𝑔 ℎ𝑜̛̣𝑝)
-----------
Số 14, Ngách 5/8, ngõ 5 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
Hotline/zalo support: 0919439146 | 0915252268 | 0917517698